Cách lựa chọn đường kính ống chuẩn xác
Chắc hẳn không ít lần bạn được nghe và nhìn thấy Phi (Ø) trên các phương tiện truyền thông, báo chí, sách vở. Phi là một trong những thông số quan trọng trong việc tính toán, lắp đặt khi lựa chọn kích thước phù hợp. Bên cạnh Phi người ta thường nhắc đến DN và cũng có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai loại khái niệm này. Vậy đơn vị đo Phi ,Đơn vị đo DN là gì? Cùng tìm hiểu cách lựa chọn đường kính ống chuẩn xác.
Cách lựa chọn đường kính ống chuẩn xác bạn cần biết
Tìm Hiểu đơn vị đo Phi, Đơn vị đo DN là gì?
Phi chính là đường kính ngoài danh nghĩa kí hiệu là Ø. Riêng tại Việt Nam đơn vị đo của phi là mm.
Công thức quy đổi phi sang mm: 1 phi = 1mm= 0.1cm
Ví dụ: Ø20 chúng ta có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 20mm
Đường kính danh nghĩa của ống nhựa là đường kính bên trong của ống hay còn được gọi là đường kính trong danh nghĩa, thường được đo bằng đơn vị mm hoặc inch. Đường kính danh nghĩa thường được thể hiện thông qua một cặp số hoặc ký hiệu trên bề mặt ống, ví dụ: DN40, DN65, DN80…
Vì Hệ phi thường hay bị nhầm lẫn với DN vì hai hệ có kiểu quy ước bằng milimet nên quý khách hết sức lưu ý là đường kính danh nghĩa DN của ống không phải là đường kính ngoài OD . DN là tiêu chuẩn kích thước của Châu Âu xác định kích thước bên trong của ống. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn ISO quốc tế và áp dụng cho toàn bộ hệ thống ống dẫn nước, dầu nóng, khí đốt và ống dẫn nước, khí trong các toà nhà.
Vậy DN được coi là đường kính trong hay đường kính ngoài?
Khi bạn thấy ký hiệu ghi trên ống thì số sau DN không phải đường kính trong và cũng không phải là đường kính ngoài thực sự của ống mà nó là một số tiêu chuẩn để biểu thị kích thước tương đối của ống.
+ Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.
Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) – 2 x độ dầy (mm)
Ví dụ, nếu bạn thấy DN150, thì 150mm không phải là đường kính trong cũng như không phải là đường kính ngoài. Mà nó có ý nghĩa cho biết ống này thuộc loại có kích thước ID gần 150 mm. Điều này giúp bạn dễ dàng so sánh kích thước giữa các loại ống khác nhau mà không cần phải biết đến các đơn vị đo cụ thể của từng loại ống.
Bảng quy đổi đường kính danh nghĩa DN sang Phi, OD, inch
DN mm |
INCH |
OD |
Phi mm |
||
DN8 |
1/4’’ |
≈ Ø 14 mm |
DN 10 |
3/8’’ |
≈ Ø 17 mm |
DN 15 |
1/2’’ |
≈ Ø 21 mm |
DN 20 |
3/4’’ |
≈ Ø 27 mm |
DN 25 |
1’’ |
≈ Ø 34 mm |
DN 32 |
1 1/4’’ |
≈ Ø 42 mm |
DN 40 |
1 1/2’’ |
≈ Ø 49 mm |
DN 50 |
2’’ |
≈ Ø 60 mm |
DN 65 |
2 1/2’’ |
≈ Ø 73 mm |
DN 80 |
3’’ |
≈ Ø 89 mm |
DN 90 |
3 1/2’’ |
≈ Ø 102 mm |
DN 100 |
4’’ |
≈ Ø 114 mm |
DN 115 |
4 1/2’’ |
≈ Ø 127 mm |
DN 125 |
5’’ |
≈ Ø 141 mm |
DN 150 |
6’’ |
≈ Ø 168 mm |
DN 200 |
8’’ |
≈ Ø 219 mm |
DN 250 |
10’’ |
≈ Ø 273 mm |
DN 300 |
12’’ |
≈ Ø 324 mm |
DN 350 |
14’’ |
≈ Ø 356 mm |
DN 400 |
16’’ |
≈ Ø 406 mm |
DN 450 |
18’’ |
≈ Ø 457 mm |
DN 500 |
20’’ |
≈ Ø 508 mm |
DN 600 |
24’’ |
≈ Ø 558 mm |
|
|
|
Lưu ý: Với ống mềm nếu bạn đang dùng ống cứng có kích thước DN20 – Phi 27mm thì chúng ta sẽ lựa chọn ống mềm phi 27mm
Ví dụ: Dựa vào bảng trên ta có thể quy đổi DN 150 thành phi 168mm (OD=168mm) hay bằng 6 inch
Vậy bạn đã tìm ra cách lựa chọn đường kính ống chuẩn xác chưa?
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về ký hiệu ø là gì và những ký hiệu quy định đường ống phổ biến nhất tại Việt Nam. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất. và nếu quý khách quan tâm đến những sản phẩm mà kho ống công nghiệp cung cấp xin vui lòng truy cập www.ongchiunhiet.com
Liên hệ ngay 0962512752 để được tư vấn và mua được những sản phẩm ống công nghiệp phù hợp
Tuy nhiên đối bài viết này bạn sẽ dựa theo tiêu chuẩn ống nhựa cứng và ống thép cứng để lựa chọn ra đường kính ống mềm phù hợp
-
» Phân loại ống hút bụi CNC (09/12)